Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như thế nào? Diện tích của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập ra sao?
Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Ngày 20/3/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 24/2025/TT-BNNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Tại khoản 16 Điều 13 Thông tư 24/2025/TT-BNNMT quy định:
Điều 13. Sửa đổi, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hành chính, mã số QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
…
16. Thay thế Phụ lục B bằng Phụ lục kèm theo Thông tư này.
…
Theo đó, Phụ lục B QCVN 80:2024/BTNMT quy định thông số số về tỷ lệ bản đồ và kinh tuyến trục của bản đồ hành chính cấp tỉnh được thay thế bằng Phụ lục ban hành kèm Thông tư 24/2025/TT-BNNMT quy định về kinh tuyến trục của bản đồ hành chính cấp tỉnh.
Do đó, dưới đây là bảng kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập áp dụng từ ngày 01/7/2025:
TT |
Tên tỉnh/thành phố |
Kinh tuyến trục |
1 |
An Giang |
104⁰45' |
2 |
Bắc Ninh |
107⁰00' |
3 |
Cà Mau |
104⁰30' |
4 |
Cao Bằng |
105⁰45' |
5 |
Đắk Lắk |
108⁰30' |
6 |
Điện Biên |
103⁰00' |
7 |
Đồng Nai |
107⁰45' |
8 |
Đồng Tháp |
105⁰00' |
9 |
Gia Lai |
108⁰15' |
10 |
Hà Tĩnh |
105⁰30' |
11 |
Hưng Yên |
105⁰30' |
12 |
Khánh Hòa |
108⁰15' |
13 |
Lai Châu |
104⁰45' |
14 |
Lạng Sơn |
107⁰15' |
15 |
Lào Cai |
104⁰45' |
16 |
Lâm Đồng |
107⁰45' |
17 |
Nghệ An |
104⁰45' |
18 |
Ninh Bình |
105⁰00' |
19 |
Phú Thọ |
104⁰45' |
20 |
Quảng Ngãi |
108⁰00' |
21 |
Quảng Ninh |
107⁰45' |
22 |
Quảng Trị |
106⁰00' |
23 |
Sơn La |
104⁰00' |
24 |
Tây Ninh |
105⁰45' |
25 |
Thái Nguyên |
106⁰30' |
26 |
Thanh Hóa |
105⁰00' |
27 |
Thành phố Cần Thơ |
105⁰00' |
28 |
Thành phố Đà Nẵng |
107⁰45' |
29 |
Thành phố Hà Nội |
105⁰00' |
30 |
Thành phố Hải Phòng |
105⁰45' |
31 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
105⁰45' |
32 |
Thành phố Huế |
107⁰00' |
33 |
Tuyên Quang |
106⁰00' |
34 |
Vĩnh Long |
105⁰30' |
Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Diện tích của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như thế nào?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, bên cạnh 11 tỉnh giữ nguyên là TP Hà Nội, TP Huế, tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Cao Bằng, thì thực hiện sắp xếp lại 52 trên tổng số 63 tỉnh thành cả nước.
Dưới đây là bảng chi tiết diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 34 tỉnh thành mới từ ngày 12/6/2025 theo Nghị quyết 202/2025/QH15:
STT |
Tên tỉnh/thành phố mới |
Tên tỉnh/thành phố được sáp nhập |
Diện tích tự nhiên (km2) |
1 |
An Giang |
An Giang + Kiên Giang |
9.888,91 |
2 |
Bắc Ninh |
Bắc Ninh + Bắc Giang |
4.718,60 |
3 |
Cà Mau |
Cà Mau + Bạc Liêu |
7.942,39 |
4 |
Cao Bằng |
Giữ nguyên |
6.700,39 |
5 |
Đắk Lắk |
Đắk Lắk + Phú Yên |
18.096,40 |
6 |
Điện Biên |
Giữ nguyên |
9.539,93 |
7 |
Đồng Nai |
Đồng Nai + Bình Phước |
12.737,18 |
8 |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp + Tiền Giang |
5.938,64 |
9 |
Gia Lai |
Gia Lai + Bình Định |
21.576,53 |
10 |
Hà Tĩnh |
Giữ nguyên |
5.994,45 |
11 |
Hưng Yên |
Hưng Yên + Thái Bình |
2.514,81 |
12 |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa + Ninh Thuận |
8.555,86 |
13 |
Lai Châu |
Giữ nguyên |
9.068,73 |
14 |
Lạng Sơn |
Giữ nguyên |
8.310,18 |
15 |
Lào Cai |
Lào Cai + Yên Bái |
13.256,92 |
16 |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận |
24.233,07 |
17 |
Nghệ An |
Giữ nguyên |
16.486,50 |
18 |
Ninh Bình |
Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định |
3.942,62 |
19 |
Phú Thọ |
Phú Thọ + Vĩnh Phúc + tỉnh Hòa Bình |
9.361,38 |
20 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi + Kon Tum |
14.832,55 |
21 |
Quảng Ninh |
Giữ nguyên |
6.207,95 |
22 |
Quảng Trị |
Quảng Trị + Quảng Bình |
12.700 |
23 |
Sơn La |
Giữ nguyên |
14.108,89 |
24 |
Tây Ninh |
Tây Ninh + Long An |
8.536,44 |
25 |
Thái Nguyên |
Thái Nguyên + Bắc Kạn |
8.375,21 |
26 |
Thanh Hóa |
Giữ nguyên |
11.114,71 |
27 |
Thành phố Cần Thơ |
Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang |
6.360,83 |
28 |
Thành phố Đà Nẵng |
thành phố Đà Nẵng + Quảng Nam |
11.859,59 |
29 |
Thành phố Hà Nội |
Giữ nguyên |
3.359,84 |
30 |
Thành phố Hải Phòng |
thành phố Hải Phòng + Hải Dương |
3.194,72 |
31 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh + Bà Rịa - Vũng Tàu + Bình Dương |
6.772,59 |
32 |
Thành phố Huế |
Giữ nguyên |
4.947,11 |
33 |
Tuyên Quang |
Hà Giang + Tuyên Quang |
13.795,50 |
34 |
Vĩnh Long |
Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh |
6.296,20 |
Sau sáp nhập, tỉnh Lâm Đồng là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam với 24.233,07 km2, tỉnh Hưng Yên là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam với 2.514,81 km2.
Nguồn: thuvienphapluat.vn
Chia sẻ bài viết:
TP. Hà Nội :
0904 193 788
TP. HCM :
0986 817 116
- HỖ TRỢ KT 1 : 0918 618 131