TRẮC ĐỊA THÁI DƯƠNG CHUYÊN CUNG CẤP THIẾT BỊ MÁY TRẮC ĐỊA CHÍNH HÃNG
Danh mục sản phẩm
04/07/2025 - 4:01 PMAdmin 149 Lượt xem

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như thế nào? Diện tích của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập ra sao?

 

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập

Ngày 20/3/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Thông tư 24/2025/TT-BNNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong

lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Tại khoản 16 Điều 13 Thông tư 24/2025/TT-BNNMT quy định:

Điều 13. Sửa đổi, thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hành chính, mã số QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

16. Thay thế Phụ lục B bằng Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Phụ lục B QCVN 80:2024/BTNMT quy định thông số số về tỷ lệ bản đồ và kinh tuyến trục của bản đồ hành chính cấp tỉnh được thay thế bằng Phụ lục ban hành kèm Thông tư 24/2025/TT-BNNMT quy định về kinh tuyến trục của bản đồ hành chính cấp tỉnh.

Do đó, dưới đây là bảng kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập áp dụng từ ngày 01/7/2025:

TT

Tên tỉnh/thành phố

Kinh tuyến trục

1

An Giang

104⁰45'

2

Bắc Ninh

107⁰00'

3

Cà Mau

104⁰30'

4

Cao Bằng

105⁰45'

5

Đắk Lắk

108⁰30'

6

Điện Biên

103⁰00'

7

Đồng Nai

107⁰45'

8

Đồng Tháp

105⁰00'

9

Gia Lai

108⁰15'

10

Hà Tĩnh

105⁰30'

11

Hưng Yên

105⁰30'

12

Khánh Hòa

108⁰15'

13

Lai Châu

104⁰45'

14

Lạng Sơn

107⁰15'

15

Lào Cai

104⁰45'

16

Lâm Đồng

107⁰45'

17

Nghệ An

104⁰45'

18

Ninh Bình

105⁰00'

19

Phú Thọ

104⁰45'

20

Quảng Ngãi

108⁰00'

21

Quảng Ninh

107⁰45'

22

Quảng Trị

106⁰00'

23

Sơn La

104⁰00'

24

Tây Ninh

105⁰45'

25

Thái Nguyên

106⁰30'

26

Thanh Hóa

105⁰00'

27

Thành phố Cần Thơ

105⁰00'

28

Thành phố Đà Nẵng

107⁰45'

29

Thành phố Hà Nội

105⁰00'

30

Thành phố Hải Phòng

105⁰45'

31

Thành phố Hồ Chí Minh

105⁰45'

32

Thành phố Huế

107⁰00'

33

Tuyên Quang

106⁰00'

34

Vĩnh Long

105⁰30'

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập (Hình từ Internet)

Diện tích của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như thế nào?

Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, bên cạnh 11 tỉnh giữ nguyên là TP Hà Nội, TP Huế, tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Cao Bằng, thì thực hiện sắp xếp lại 52 trên tổng số 63 tỉnh thành cả nước.

Dưới đây là bảng chi tiết diện tích tự nhiên và quy mô dân số của 34 tỉnh thành mới từ ngày 12/6/2025 theo Nghị quyết 202/2025/QH15:

STT

Tên tỉnh/thành phố mới

Tên tỉnh/thành phố được sáp nhập

Diện tích tự nhiên (km2)

1

An Giang

An Giang + Kiên Giang

9.888,91

2

Bắc Ninh

Bắc Ninh + Bắc Giang

4.718,60

3

Cà Mau

Cà Mau + Bạc Liêu

7.942,39

4

Cao Bằng

Giữ nguyên

6.700,39

5

Đắk Lắk

Đắk Lắk + Phú Yên

18.096,40

6

Điện Biên

Giữ nguyên

9.539,93

7

Đồng Nai

Đồng Nai + Bình Phước

12.737,18

8

Đồng Tháp

Đồng Tháp + Tiền Giang

5.938,64

9

Gia Lai

Gia Lai + Bình Định

21.576,53

10

Hà Tĩnh

Giữ nguyên

5.994,45

11

Hưng Yên

Hưng Yên + Thái Bình

2.514,81

12

Khánh Hòa

Khánh Hòa + Ninh Thuận

8.555,86

13

Lai Châu

Giữ nguyên

9.068,73

14

Lạng Sơn

Giữ nguyên

8.310,18

15

Lào Cai

Lào Cai + Yên Bái

13.256,92

16

Lâm Đồng

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

24.233,07

17

Nghệ An

Giữ nguyên

16.486,50

18

Ninh Bình

Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định

3.942,62

19

Phú Thọ

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + tỉnh Hòa Bình

9.361,38

20

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi + Kon Tum

14.832,55

21

Quảng Ninh

Giữ nguyên

6.207,95

22

Quảng Trị

Quảng Trị + Quảng Bình

12.700

23

Sơn La

Giữ nguyên

14.108,89

24

Tây Ninh

Tây Ninh + Long An

8.536,44

25

Thái Nguyên

Thái Nguyên + Bắc Kạn

8.375,21

26

Thanh Hóa

Giữ nguyên

11.114,71

27

Thành phố Cần Thơ

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

6.360,83

28

Thành phố Đà Nẵng

thành phố Đà Nẵng + Quảng Nam

11.859,59

29

Thành phố Hà Nội

Giữ nguyên

3.359,84

30

Thành phố Hải Phòng

thành phố Hải Phòng + Hải Dương

3.194,72

31

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh + Bà Rịa - Vũng Tàu + Bình Dương

6.772,59

32

Thành phố Huế

Giữ nguyên

4.947,11

33

Tuyên Quang

Hà Giang + Tuyên Quang

13.795,50

34

Vĩnh Long

Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

6.296,20

Sau sáp nhập, tỉnh Lâm Đồng là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam với 24.233,07 km2,  tỉnh Hưng Yên là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam với 2.514,81 km2.

Nguồn: thuvienphapluat.vn

 

Tin liên quan

Máy Thuỷ Bình Là Gì? Ứng Dụng Của Máy Thuỷ Bình Trong Đo Đạc Máy Thuỷ Bình Là Gì? Ứng Dụng Của Máy Thuỷ Bình Trong Đo Đạc
Máy thủy bình cung cấp nhiều chức năng đo lường khác nhau, ứng dụng chủ yếu trong ngành xây dựng, trắc địa... Đây cũng là 1 thiết bị quan trọng, hữu ích và...
11 Tips Bảo Quản Máy Trắc Địa Siêu Bền 11 Tips Bảo Quản Máy Trắc Địa Siêu Bền
Làm thể nào để bảo quản máy trắc địa đúng cách? Bảo quản thiết bị trắc địa rất quan trọng đối với các kĩ sư đo đạc, vì giá trị của các thiết bị...
7 Điều Khách Hàng Luôn Thắc Mắc Khi Mua Máy Đo Đạc 7 Điều Khách Hàng Luôn Thắc Mắc Khi Mua Máy Đo Đạc
Để chọn cho mình một chiếc máy đo đạc thích hợp luôn là điều băn khoăn của quý khách hàng khi quyết định chọn mua máy trắc địa tốt nhất. Sau đây là 7 Điều...
Công Dụng Và Tính Năng Của Máy Toàn Đạc Điện Tử Công Dụng Và Tính Năng Của Máy Toàn Đạc Điện Tử
Máy toàn đạc là công cụ thiết bị đo đạc hữu hiệu được sử dụng trong các công trình xây dựng và khảo sát địa chất. Vậy máy toàn đạc điện tử có công...
Kinh Nghiệm Mua Máy Cân Bằng Laser Chính Hãng Uy Tín Kinh Nghiệm Mua Máy Cân Bằng Laser Chính Hãng Uy Tín
Máy cân bằng laser là dụng cụ đo đạc được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng, thi công, thiết kế,... Nhưng làm thế nào để mua được máy cân bằng...
Máy Cân Bằng Laser Và Các Loại Máy Cân Bằng Laser Phổ Biến Hiện Nay Máy Cân Bằng Laser Và Các Loại Máy Cân Bằng Laser Phổ Biến Hiện Nay
Hiện nay các loại máy cân bằng laser được sử dụng và ứng dụng rộng rãi trên thị trường, đặc biệt là ngành xây dựng và thiết kế. Hãy cùng Trắc Địa Thái...
Tất Tần Tật Về Phép Đo RTK Bạn Cần Biết Tất Tần Tật Về Phép Đo RTK Bạn Cần Biết
Trong những năm gần đây, hệ thống định vị toàn cầu và các phép đo RTK được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực khảo sát trắc địa, đem lại hiệu quả và độ...
Vai Trò Của Máy Toàn Đạc Điện Tử Trong Công Tác Trắc Địa Vai Trò Của Máy Toàn Đạc Điện Tử Trong Công Tác Trắc Địa
Máy toàn đạc điện tử là một công cụ đo đạc quan trọng, không thể thiếu trong lĩnh vực đo đạc - khảo sát. Vậy nó là công cụ như thế nào? Vai trò & tính...
5 Ưu Điểm Vượt Trội Của Máy GPS Cầm Tay 5 Ưu Điểm Vượt Trội Của Máy GPS Cầm Tay
Máy GPS cầm tay ngày càng trở thành thiết bị quan trọng trong công tác trắc địa bởi quá nhiều ứng dụng tiện ích mà thiết bị này mang lại. Tuy nhiên nếu bạn...

Chia sẻ bài viết: 



Bình luận:

Danh mục sản phẩm
sản phẩm bán chạy

Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập
Kinh tuyến trục hệ tọa độ Quốc gia VN2000 của 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập như thế nào?
Cách Sửa Máy GNSS RTK Và Các Phụ Kiện Kèm Theo Cách Sửa Máy GNSS RTK Và Các Phụ Kiện Kèm Theo
Khi tiến hành sử dụng máy ngoài thực tế, khó tránh khỏi các phát sinh hoặc trục trặc kỹ thuật. Vậy cách sửa máy GNSS RTK là như nào?
TRẮC ĐỊA THÁI DƯƠNG
   VPGD : 232 Phạm Văn Đồng
 

  TP. Hà Nội :       0904 193 788

  TP. HCM :          0986 817 116  

  -  HỖ TRỢ KT 1 :    0918 618 131   


 

Kết nối với chúng tôi
© Bản quyền thuộc về TRẮC ĐỊA THÁI DƯƠNG. Thiết kế bởi hpsoft.vn

 

 

Gọi ngay: 0904193788
messenger icon zalo icon